Lương sĩ quan quân đội là bao nhiêu? | Norris Melisa
Mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng. Theo Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định, sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng. Tiền lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ 1.7.2023 như sau: Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau: Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định. Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt. Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ. Sĩ quan là lực lượng quan trọng của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Vì vậy, mức lương, bảng lương sĩ quan quân đội mới nhất năm 2023 là thông tin được nhiều người quan tâm. Theo Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định, sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng. Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP). Theo Nghị quyết của Quốc hội khoá XV, từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ. Sau đây là chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội năm 2023: Bảng lương sĩ quan quân đội năm 2023. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan quân đội Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan quân đội tại ngũ như sau: 1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt. Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan quân đội được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự. 2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan. 3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật. 4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ. Như vậy, sĩ quan cấp Tá trong Quân đội nhân dân có 4 bậc quân hàm là Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá. Mức lương của Sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet) Sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau: Số thứ tự Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 1 Đại tướng 10,40 3.016,0 2 Thượng tướng 9,80 2.842,0 3 Trung tướng 9,20 2.668,0 4 Thiếu tướng 8,60 2.494,0 5 Đại tá 8,00 2.320,0 6 Thượng tá 7,30 2.117,0 7 Trung tá 6,60 1.914,0 8 Thiếu tá 6,00 1.740,0 9 Đại úy 5,40 1.566,0 10 Thượng úy 5,00 1.450,0 11 Trung úy 4,60 1.334,0 12 Thiếu úy 4,20 1.218,0 13 Thượng sĩ 3,80 1.102,0 14 Trung sĩ 3,50 1.015,0 15 Hạ sĩ 3,20 928,0 Theo đó, hệ số lương của sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá được quy định như sau: - Đại tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 8.00; - Thượng tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 7.30; - Trung tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 6.60; - Thiếu tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 6.00; Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá được tính như sau: Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Do đó, mức lương của Sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá sẽ lần lượt như sau: - Đại tá Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 14.400.000 đồng/tháng trở lên; - Thượng tá Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 13.140.000 đồng/tháng trở lên; - Trung tá Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 11.880.000 đồng/tháng trở lên; - Thiếu tá Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 10.800.000 đồng/tháng trở lên. Lưu ý: cách tính mức lương của sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm theo mức lương mới được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023. Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân ở cấp Tá là bao lâu?Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau: Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ 1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này; b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau: Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm; Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. 3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. 4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm. Như vậy, theo quy định trên, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ với cấp Tá trong Quân đội nhân dân được thực hiện như sau: Mức lương sĩ quan quân đội là bao nhiêu?Mức lương cụ thể của sĩ quan quân đội từ hôm nay (1-7) như thế nào? Từ hôm nay, ngày 1-7-2023, bắt đầu thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức từ mức 1.490.000 đồng/tháng lên mức 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, mức lương của sĩ quan quân đội từ hôm nay cũng tăng so với quy định cũ.
Lương đại úy quân đội bao nhiêu?Theo đó, Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 5,40. Như vậy, mức lương Đại úy quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là: 9.720.000 đồng/tháng.
Thượng sĩ công an lương bao nhiêu?Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. Như vậy, Thượng sĩ công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 6.840.000 đồng/tháng trở lên.
Hạ sĩ Lương bao nhiêu?Các quân hàm khác được nhận lương hay phụ cấp?. |