Bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 | Evelyn Dua
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo) Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo) “Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=aWmrTb-1IcM Tags của Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo): #Toán #Lớp #Trang #Ôn #Tập #Và #Bổ #Sung #Về #Giải #Toán #tiếp #theo Bài viết Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo) có nội dung như sau: Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo) Từ khóa của Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo): toán lớp 5 Thông tin khác của Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo): Cảm ơn bạn đã xem video: Toán Lớp 5 Trang 20 – 21 – Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán (tiếp theo). Prev Article Next Article
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Bài 1: Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó. Lời giải Chiều cao hình tam giác là: 27,2 × 2 : 6,8 = 8 (cm) Có thể bạn quan tâmĐáp số: 8cm Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Bài 2: Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm. Lời giải Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 5,6 × 5 = 28 (m2) Diện tích tấm thảm hình vuông là: 4 × 4 = 16 (m2) Diện tích phần không được trải thảm là: 28 – 16 = 12 (m2) Đáp số: 12m2 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Bài 3: Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó. Lời giải Ta thấy: Chu vi sân vận động bằng 2 lần nửa chu vi hình tròn có đường kính 50m cộng 2 lần độ dài cạnh hình 110m. Nửa chu vi của hình tròn là: 50 × 3,14 : 2 = 78,5 (m) Chu vi của sân vận động là: 2 × 78,5 + 2 × 110 = 377 (m) Đáp số: 377m Bài giảng Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung
Ôn tập và bổ sung về giải toán tiết 18: Đáp án và giải bài 1,2,3 trang 21 S Toán 5. Tiết học này giúp các em làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 1. 10 người làm xong một công việc phải hết 7 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau) Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày thì cần: 70 : 5 = 14 (người) 2. Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mọi người như nhau) Một người ăn hết số gạo đó trong: 20 x 120 = 2400 (ngày) 150 người sẽ ăn hết số gạo đó trong: 2400 : 150 = 16 (ngày) Bài 3 trang 21 Toán 5: Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4h. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? 6 máy bơm so với 3 máy bơm thì gấp: 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy bơm hút hết nước hồ sau: 4 : 2 = 2 (giờ) Làm thêm: Để hút hết nước ở hồ phải dùng 5 máy bơm làm liên tục 18h. Hỏi muốn hút hết nước ở hồ đó trong 10h thì cần thêm mấy máy bơm như thế? Gợi ý: 18h so với 10h thì giảm số lần là: 18:10 = 9/5 Số máy bơm hút hết nước trong 10 giờ là 5×9/5 = 9 Số máy được bổ sung vào: 9-5 = 4.
|